Tên thủ tục Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
Lĩnh vực Lữ hành
Cơ quan thực hiện

Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện

Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình

- Nộp qua đường bưu điện

- Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Kết quả thực hiện

Thời gian

Biểu mẫu kết quả

Bước 1

Trung tâm phục vụ hành chính công

Chuyên viên

- Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm, chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng chuyên môn.

 

04 giờ

Mẫu

01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước 2

Phòng Quản lý du lịch

Chuyên viên

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh(nếu có).

- Niêm yết, công khai(nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị(nếu có).

- Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét.

56 giờ

Mẫu 02, 04, 05

Bước 3

Phòng Quản lý du lịch

Trưởng phòng

- Xem xét hồ sơ.

- Ký nháy văn bản trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 4

Ban Lãnh đạo

Lãnh đạo

- Xem xét nội dung, ký duyệt Văn bản.

- Chuyển bộ phận Văn thư.

06giờ

Mẫu 04, 05

Bước5

Văn phòng

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho chuyên viên thụ lý hồ sơ.

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước6

Phòng Quản lý du lịch

Chuyên viên

Cập nhật kết quả trên phần mềm quản lý hướng dẫn viên và gửi kết quả cho Tổng cục Du lịch để in thẻ, gửi kết quả cho bộ phận Văn thư.

40 giờ

Mẫu 04, 05

Bước7

Văn phòng

Văn thư

Bộ phận Văn thư gửi kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.

04 giờ

Mẫu 04, 05

 

Bước8

Trung Tâm PVHCC

Chuyên viên

Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

Không tính thời gian

Mẫu 04, 05, 06.

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc x 8 giờ = 120 giờ làm việc.

(Cắt giảm 02 giờ thực hiện tại Sở Du lịch). Tổng thời gian thực hiện = 118 giờ)

Phí

325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.(có hiệu lực từ ngày 01/7/2021 đến ngày 31/12/2021)

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

Căn cứ pháp lý

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.(có hiệu lực từ ngày 01/7/2021 đến ngày 31/12/2021).

Biểu mẫu đính kèm

 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp thẻ HDV.

 

Kết quả thực hiện

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

 

Tên cơ quan Sở Du lịch Ninh Bình
Tên lĩnh vực Lữ hành
Tập tin đính kèm Đơn đề nghị cấp thẻ HDV.doc