Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình năm 2023

Thứ Hai, 12/06/2023
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 0 điểm ( 0 đánh giá )

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ

Mã trường: DNB

Địa chỉ: Đường Xuân  Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 0229.3892.701;  0985.914383; 0938432640

Địa chỉ trang web: www.hluv.edu.vn

 

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Hoa Lư (số 19/QĐ-ĐHHL ngày 10/01/2023).

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, Mã phương thức 301.

- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Mã phương thức 100.

- Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ), Mã phương thức 200.

- Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, Mã phương thức 405.

- Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, Mã phương thức 406.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

 

TT

Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển

Mã ngành/ nhóm ngành

Mã phương thức XT

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

 

Tổ hợp xét tuyển

 

 

 

 

1

Giáo dục Mầm non

7140201

100

Kết quả thi TN THPT

35

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, GDCD

 

 

 

Văn, GDCD, N.K

Văn, NK1, NK2

 

200

Kết quả học tập (học bạ)

15

405

KQ thi TN THPT kết hợp thi NK

35

406

KQ học tập ở THPT kết hợp thi NK

15

 

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

100

Kết quả thi TN THPT

120

Văn, Toán, Tiếng Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Lý, Hóa

Văn, Toán, GDCD

200

Kết quả học tập (học bạ)

30

 

3

Sư phạm khoa học Tự nhiên

7140247

100

Kết quả thi TN THPT

12

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Lý, Sinh

Toán, Lý, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (học bạ)

8

 

4

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

100

Kết quả thi TN THPT

12

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, GDCD

Văn, Địa, GDCD

Văn, Sử, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (học bạ)

8

 

5

Sư phạm Toán học

7140209

100

Kết quả thi TN THPT

12

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Tiếng Anh

Toán, Sinh, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (học bạ)

8

 

6

Sư phạm Hóa học

7140212

100

Kết quả thi TN THPT

12

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

200

Kết quả học tập (học bạ)

8

 

7

Kế toán

7340301

100

Kết quả thi TN THPT

40

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Lý, GDCD

200

Kết quả học tập (học bạ)

25

 

8

Quản trị kinh doanh

7340101

100

Kết quả thi TN THPT

15

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Lý, GDCD

200

Kết quả học tập (học bạ)

15

 

9

Việt Nam học

7310630

100

Kết quả thi TN THPT

10

Văn, Sử, Địa

Văn, GDCD, Tiếng Anh

Văn, Sử, Tiếng Anh

Văn, Địa, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (học bạ)

10

 

10

Du lịch

7810101

100

Kết quả thi TN THPT

25

Văn, Sử, Địa

Văn, GDCD, Tiếng Anh

Văn, Sử, Tiếng Anh

Văn, Địa, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (học bạ)

10

 

11

Công nghệ thông tin

7480201

100

Kết quả thi TN THPT

30

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Tiếng Anh

Toán, Sinh, Tiếng Anh

200

Kết quả học tập (học bạ)

20

 

Tổng chỉ tiêu

530

 

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a) Nhóm ngành đào tạo giáo viên:

- Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GDĐT và Nhà trường công bố.

- Xét tuyển theo phương thức 3: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Xét tuyển theo phương thức 4: (Áp dụng với ngành giáo dục Mầm non): Điểm thi TN THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đầu vào của Bộ GDĐT và Nhà trường công bố;

- Xét tuyển theo phương thức 5: (Áp dụng với ngành giáo dục Mầm non): Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 5,0 trở lên;

b) Không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên

- Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng đầu vào do Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT.

- Xét tuyển theo phương thức 3: Điểm tổng 3 môn học trung bình chung cả năm lớp 12 (điểm ghi trong học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.

Lưu ý: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non.

6. Thông về thi năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non:

- Thí sinh đăng kí thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non tại Bộ phận tuyển sinh Trường Đại học Hoa Lư hoặc đăng ký trực tuyến tại địạ chỉ: http://hluv.edu.vn/xettuyentructuyen

- Thí sinh hoàn thiện Hồ sơ dự thi năng khiếu trước khi Trường tổ chức thi đợt 1 trước ngày 13/7/2023 Hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu;

+ Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (có công chứng);

+ 02 ảnh 3x4;

+ 01 phong bì thư có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.

- Thời gian thi năng khiếu đợt 1 dự kiến ngày 15/7/2023.

- Thí sinh tham khảo Quy chế thi năng khiếu của Trường tại: http://hluv.edu.vn/vi

- Đề cương thi năng khiếu, thí sinh có thể tham khảo tại: http://hluv.edu.vn/vi

7. Tổ chức tuyển sinh:

- Đối với phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh

Thí sinh đăng ký tuyển thẳng đến theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường

- Đối với phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

+ Thời gian tuyển sinh: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Thí sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Đối với phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

+ Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển (theo kế hoạch của Bộ giáo dục và Đào tạo).

- Đối với phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển:

Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non;

Nhà trường tổ chức thi Môn năng khiếu, gồm: Năng khiếu 1 (Kể chuyện- Đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát-Nhạc). Điểm năng khiếu sẽ là điểm trung bình của năng khiếu 1 và năng khiếu 2 trong các tổ hợp xét tuyển có sử dụng điểm năng khiếu của ngành Giáo dục Mầm.

- Đối với phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển:

Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non.

8. Chính sách ưu tiên:

Các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Trường.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.

- Lệ phí thi môn năng khiếu đối với ngành Giáo dục mầm non: 300.000 đồng/thí sinh

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

- Đối với khối lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý: Trung bình 320.000 đ/tín chỉ (với chương trình toàn khóa 130 tín chỉ);

- Đối với khối lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân; Khoa học xã hội và hành vi: Trung bình 390.000 đ/tín chỉ (với chương trình toàn khóa 130 tín chỉ);

- Lộ trình tăng học phí là 15% sau mỗi năm

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

- Tuyển sinh đợt 1: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường sẽ có thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường

12. Các thông tin khác:

Sinh viên sư phạm được hưởng các chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ.

Tin cùng chuyên mục