Tên thủ tục | Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Lữ hành | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình - Nộp qua đường bưu điện - Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
5 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ (Cắt giảm 04 giờ thực hiện tại Sở Du lịch). Tổng thời gian thực hiện = 36 giờ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phí |
750.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.(có hiệu lực từ ngày 01/7/2021 đến ngày 31/12/2021) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ Phí |
Không |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu - điều kiện |
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng; (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành. - Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong cách ngành nghề, chuyên ngành sau:a,Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; b, Quản trị lữ hành; c, Điều hành tour du lịch; d, Marketing du lịch; đ, Du lịch; e, Du lịch lữ hành; g, Quản lý và kinh doanh du lịch; h, Quản trị du lịch MICE; i, Đại lý lữ hành; k, Hướng dẫn du lịch; l, Ngành nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01/02/2018); m, Ngành nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp; Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện nghành nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/ TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018. - Thông tư số 112/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19( có hiệu lực từ 01/01/2021 đến 30/6/2021). |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy phép |
Tên cơ quan | Sở Du lịch Ninh Bình |
Tên lĩnh vực | Lữ hành |
Tập tin đính kèm | Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.docx |